Sản phẩm từ giấy xuất xứ Trung Quốc chiếm 41,6% tổng kim ngạch
Với vị trí địa lý gần với Việt Nam, thuận lợi trong vận chuyển hàng hóa, Trung Quốc là thị trường chủ lực nhập khẩu sản phẩm từ giấy, chiếm gần 42% tổng kim ngạch.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ giấy tháng 11 tăng 6,5% so với tháng 10 – đây là tháng tăng thứ 3 liên tiếp – nâng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ giấy 11 tháng năm 2017 lên 623,4 triệu USD, tăng 11,64% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam nhập khẩu sản phẩm giấy từ thị trường EU kim ngạch chỉ chiếm 0,75%, các nước Đông Nam Á chiếm 16,56% và các nước khác (trừ EU, ASEAN) chiếm 84,76%.
Trong số thị trường nhập khẩu sản phẩm từ giấy của Việt Nam, thì Trung Quốc là thị trường đạt kim ngạch cao nhất 259,6 triệu USD, chiếm gần 42% thị phần, tăng 20,65% so với cùng kỳ.
Thị trường nhập nhiều đứng thứ hai sau Trung Quốc là Thái Lan, đạt 83,6 triệu USD tăng 12,43%, kế đến là Hàn Quốc, Nhật Bản với mức tăng lần lượt 5,23% và 18,37%.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu sản phẩm giấy từ các thị trường khác như: Hongkong (Trung Quốc), Đài Loan (Trung Quốc), Malaysia, Indonesia, Mỹ, Đức và Singapore. Nhìn chung 11 tháng năm 2017 kim ngạch nhập khẩu sản phẩm giấy từ các thị trường đều tăng trưởng chiếm 72,2% và ngược lại thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 27,2%.
Đặc biệt 11 tháng năm 2017 Việt Nam tăng nhập khẩu từ thị trường Đức, tuy kim ngạch chỉ đạt 4,7 triệu USD, nhưng tăng mạnh 40,93%, ngược lại nhập từ Singapore, Malaysia và Hongkong (Trung Quốc) kim ngạch giảm, trong đó Singapore giảm mạnh nhất 15,78%, tương ứng với 1,4 triệu USD.
Nhập khẩu sản phẩm từ giấy 11 tháng 2017
Thị trường NK | 11 tháng 2017 (USD) | 11 tháng 2016 (USD) | So sánh (%) |
Tổng | 623.409.637 | 558.427.479 | 11,64 |
Trung Quốc | 259.688.773 | 215.241.971 | 20,65 |
Thái Lan | 83.689.025 | 74.434.593 | 12,43 |
Hàn Quốc | 53.790.523 | 51.118.751 | 5,23 |
Nhật Bản | 45.717.887 | 38.622.665 | 18,37 |
Hồng Kông (Trung Quốc) | 43.100.074 | 43.839.906 | -1,69 |
Đài Loan | 32.413.247 | 31.025.281 | 4,47 |
Malaysia | 9.145.172 | 9.875.849 | -7,40 |
Indonesia | 8.966.133 | 6.928.144 | 29,42 |
Mỹ | 8.471.270 | 7.225.351 | 17,24 |
Đức | 4.706.138 | 3.339.426 | 40,93 |
Singapore | 1.448.828 | 1.720.189 | -15,78 |
(tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: http://vinanet.vn